Tiếng ViệtTiếng AnhTiếng Trung
DINGSHENG PANEL xin kính chào Quý khách!
  • Cung cấp giải pháp
  • Lua chon hang dau
  • Giai phap toan dien
  • Ung dung

Tin tức & sự kiện

8 ĐẶC ĐIỂM KHÁC NHAU GIỮA BÔNG KHOÁNG (ROCKWOOL) VÀ BÔNG THỦY TINH (GLASSWOOL)

Cập nhật: 06/04/2021 | Lượt xem: 2482

Khi cách nhiệt một tòa nhà, nhà máy, ... điều quan trọng là đảm bảo bạn có lớp cách nhiệt tốt nhất cho công trình. Bông thủy tinh và bông khoáng cách âm rockwool là hai trong số các loại vật liệu cách nhiệt phổ biến được sử dụng trong các tòa nhà, nhà máy, ...

Nhưng cả hai đều có ưu và nhược điểm. Thông qua bài viết này Dingsheng Panel sẽ cố gắn phác thảo một số yếu tố quan trọng nhất. Ngoài ra so sánh giống và khác nhau giữa rockwool và glasswool. Quý khách đọc bài này sẽ nắm được các tiêu chi ưu và nhược điểm của 2 vật liệu từ đó có thể quyết định xem sợi thủy tinh hoặc bông khoáng sẽ là tốt nhất cho dự án của mình.

 

 

Thông tin về glasswool và rockwool

Glasslwool là gì?

  • Bông thủy tinh cách nhiệt hay glaswool được làm từ cát silica mà thủy tinh tái chế và chất trợ chảy được thêm vào. Vật liệu này được nung chảy đến 1100 ° C trong lò điện và sau đó được điều hòa trong một đốt cháy bằng khí đốt.

Quá trình sản xuất hình thành glasswool bông sợi thủy tinh

  • Sợi được hình thành bằng cách ly tâm thông qua các giỏ tròn khoan, trong đó sau đó, các sản phẩm ràng buộc và các yếu tố cụ thể cho việc sử dụng được thêm vào.
  • Vật liệu đảm bảo không có CFC `hoặc HCFC` được sản xuất trong quá trình sản xuất. Điểm đặt biệt là có thể tái chế bông thủy tinh glasswool để trồng cây hoặc dùng cho nông nghiệp.

Sự hình thành bông khoáng thủy tinh như thế nào?

  • Các sợi được tập hợp ở dạng mat trong buồng thu gom và sau đó được chuyển đến lò sấy nơi nó được xử lý trong các điều kiện được kiểm soát với độ dày và mật độ yêu cầu. 
  • Sau khi hoàn thành, sản phẩm sau đó được đóng gói ở dạng cuộn hoặc batt, và quy trình được cấp bằng sáng chế của chúng tôi có nghĩa là nhờ đặc tính đàn hồi của bông thủy tinh, nó có thể được nén bởi hệ số lên đến 10 giúp tiết kiệm lưu trữ và giảm chi phí vận chuyển.

Rockwool là gì?

  • Rockwool là vật liệu cách nhiệt là vật liệu cách ly sợi khoáng dựa trên đá bao gồm đá bazan và Xỉ tái chế. Đá bazan là đá núi lửa (có nhiều trong lòng trái đất) và xỉ là sản phẩm phụ của ngành công nghiệp thép và đồng. Các khoáng chất được nấu chảy và kéo thành sợi.

Nguồn gốc rockwool từ đâu?

  • Bông cách âm rockwool làm từ khoáng sản thiên nhiên đó là quặng đá Basalt và đá Dolomite. Ứng dụng công nghệ nung, nguyên liệu được đưa vào lò nung chảy ở nhiệt độ cao 1600 độ C. Sau đó tạo thành các sợi nhỏ gợi là bông len đá.
  • Vật liệu này rất nhiều ứng dụng: cách nhiệt cho nhà ở, cách âm văn phòng, chống nóng và chống cháy nhà xưởng…

Có mấy loại rockwool?

  • Ngoài ra tính năng ưu việt là thân thiện với môi trường, không gây hại cho người dùng. Hiện nay có 3 hình dạng thường sử dụng nhất: bông khoáng rockwool dạng ống, dạng cuộn và dạng tấm (loại này dingsheng dùng sản xuất Panel). Các loại đều có các chức năng và công dụng cũng như ứng dụng vào mỗi công trình khác nhau cho phù hợp.
RockwoolRockwool

Bông khoáng cách âm rockwool có nhiều điểm giống nhau với bông thủy tinh một số điểm như sau:

  • Cả 2 đều là vật liệu cách nhiệt có khả năng chống nóng tốt
  • Cả 2 đều là vật liệu xây dựng cách âm ứng dụng tốt trong các công trình phòng thu âm, phòng karaoke, rạp chiếu phim và các hội trường khác.
  • 2 vật liệu này đều có các quy các tương đối giống nhau: Kiểu dạng ống, dạng tấm hoặc là dạng cuộn.
  • Rockwool và glasswool điểm giống nhau là đều chống cháy, có khả năng không bắt lửa.

1. Kết Cấu khác nhau

Kết cấu bông thủy tinh

  • Bông thủy tinh có kết cấu các sợi, kích thước sợi thủy tinh thường nhỏ và ngắn.
  • Mật độ các sợi rất thấp không cao nên dễ sinh ra bụi. Vật liệu có tính đàn hồi thấp hầu như không đàn hồi do đó sử dụng lâu dài sẽ làm vật liệu mỏng đi nhiều so với ngày ban đầu.

Kết cấu bông khoáng

  • Không giống như liên kết của bông thủy tinh. Ngược lại bông khoáng rockwool có các liên kết rất chặt chẽ với nhau.
  • Do đó mà không không dễ bị phát tán các sợi trong không khí, khả năng đàn hồi cao, giữ được độ dày tốt sau 1 thời gian dùng, vật liệu chắc chắn.
  • Đây là 2 điểm quan trọng nhất trong việc so sánh Điểm khác nhau giữa bông thủy tinh và bông khoáng.

2. Khác nhau giữa Bông thủy tinh glasswool vs rockwool về màu sắc

Bông thủy tinh có màu vàng rất sáng

  • Đặc trưng nhận diện bông thủy tinh là màu sắc rất rực rỡ đa số là màu vàng tươi hoặc màu vàng đậm.
  • Dấu hiệu nhận biết và phân biết bông thủy tinh vs bông khoáng đầu tiên là nhìn màu sắc.
Bông thủy tinh có màu vàng rất sáng
Bông thủy tinh có màu vàng rất sáng

Bông len đá hay bông khoáng rockwool có màu xám tối

Dấu hiệu cho ta biết được đó là rockwool chính là màu tối, màu sắc xám hoặc màu vàng nhạt là đặc trưng của vật liệu này.

Bông len đá hay bông khoáng rockwool có màu xám tối
Bông len đá hay bông khoáng rockwool có màu xám tối

3. Khác nhau về mật độ và độ dày

Điểm khác nhau thứ 2 là khác nhau về tỉ trọng tức là tỷ số giữa khối lượng riêng vật liệu so với khối lượng riêng của chất đối chứng, thường là nước.

  • Tỉ trọng Bông khoáng rockwool: tỉ trọng cao giao động : 40 -> 50 -> 60 -> 80 -> 100 -> 120.
  • Tỉ trọng Bông thủy tinh glasswool : tỉ trọng thấp hơn : 12 -> 16 -> 24 -> 32 ->48 ->64

4. So sánh tính năng của bông khoáng và bông thủy tinh

Độ chịu nhiệt

Do sự khác biệt về mật độ, len đá có đặc tính chống cháy tốt hơn nhiều so với len thủy tinh.

Vật liệu Nhiệt độ chịu đựng
Bông thủy tinh 230 – 260 ° C
Bông khoáng 700 – 850 ° C

Khả năng cách âm

  • Về khả năng cách âm, bông len đá hay bông khoáng rockwool thường là lựa chọn ưu tiên cho những khu vực ồn ào. 
  • Điều này là do nó dày đặc hơn nhiều so với bông thủy tinh, do đó âm thanh đi qua lớp cách nhiệt ít hơn nhiều.

Khả năng chống cháy

  • Mặc dù cả rockwool cách âm và bông thủy tinh đều không cháy, nhưng len khoáng sản có chất lượng chống cháy tốt hơn nhiều, đến mức nó có thể được sử dụng làm điểm dừng lửa. 
  • Do đó, đây là điều cần xem xét nếu nơi bạn lắp đặt vật liệu cách nhiệt sẽ có nguy cơ hỏa hoạn và ở mức độ nào.

Tính năng chống ẩm

  • Nếu bạn đang tìm kiếm một hình thức cách nhiệt chống ẩm, bông khoáng cách âm là người chiến thắng rõ ràng. 
  • Bông khoáng có khả năng chống nước, do đó nó không bị ẩm và tạo điều kiện phát triển tốt cho nấm, nấm mốc, nấm mốc hoặc các vi khuẩn phát triển khác. Mặt khác, bông thủy tinh có thể bị ướt và ẩm ướt, cũng như thúc đẩy sự phát triển của nấm, nấm mốc và thối tính chất cách điện của nó bị giảm nghiêm trọng.

5. Ứng dụng của glasswool và rockwool

  • Do sự khác biệt về khả năng chịu nhiệt, bông thủy tinh thường được sử dụng trong các tòa nhà, cửa hàng và bệnh viện thông thường không có yêu cầu đặc biệt về khả năng chống cháy. 
  • Đối với một số ngành công nghiệp, nơi có khả năng chịu nhiệt cao, chẳng hạn như nồi hơi luyện thép, phù hợp hơn với bông rockwool hay bông len đá.

6. Khác nhau về nguồn gốc xuất sứ

  • Bông khoáng đa phần được các công ty sản suất trực tiếp tại Việt Nam. Một số loại đặc biệt thường nhập khẩu tại các quốc gia khác như: Thái Lan, Ấn Độ và Trung Quốc.
  • Glasswool bông thủy tinh: Đa số đều nhập khẩu vì công nghệ và chất lượng Việt Nam chưa đảm bảo cho một số công trình. Hiện nay Trung Quốc và Ấn Độ là nơi nhập khẩu lớn nhất. Chất lượng cam kết đảm bảo được kiểm soát nghiêm ngặt theo chính sách thương mại đa quốc gia.

7. Giá trị R – là một đại lượng cách nhiệt

  • Khi so sánh hai loại, bông thủy tinh có giá trị R thấp hơn một chút khoảng 2,2-2,7 so với 3,0 – 3,3 của bông khoáng.
  • Điều này có nghĩa là nó hơi kém hiệu quả trong việc ngăn ngừa mất nhiệt thông qua dẫn nhiệt.

8. So sánh về giá cả

  • Tùy thuộc và ngân sách mà bạn nên chọn phù hợp với từng bông thủy tinh hay bông khoáng cho phù hợp. Nếu bạn có ý thức về ngân sách hạn chế, thì bông thủy tinh có thể là lựa chọn cách nhiệt cho bạn.
  • Nó có thể chi phí ít hơn khoảng 10% so với bông len đá, và vẫn hiệu quả trong việc cách nhiệt ngôi nhà của bạn để giảm tổn thất nhiệt và hóa đơn năng lượng.
  • Khi cách nhiệt một tòa nhà, điều quan trọng là đảm bảo bạn có lớp cách nhiệt tốt nhất cho công việc. 
  • Sợi thủy tinh và bông khoáng là hai trong số các loại vật liệu cách nhiệt phổ biến được sử dụng trong các tòa nhà, nhưng cả hai đều có ưu và nhược điểm.

Tham khảo: hunker.com

Dingsheng đã cố gắn hết sức thống kế và so sánh sự khác nhau giữa bông khoáng rockwool và bông thủy tinh. Hi vọng bài viết đã nêu rõ “Điểm khác nhau giữa bông thủy tinh và bông khoáng”và đem lại nhiều thông tin và tiêu chí cho khách hàng thuận tiện lựa chọn.

Quý khách đang phân vân nên mua bông khoáng hay bông thủy tinh để cách nhiệt, cách âm cho ngôi nhà hoặc công trình của mình có thể tham khảo các tiêu chí trên. Sau đó đưa ra quyết định nhé, Rất cảm ơn quý đọc giả đã đọc bài viết này.

Mọi thông tin thắc mắc về điểm khác nhau giữa rockwool và glasswool hoặc tư vấn về sản phẩm có thể liên hệ  Dingsheng. 

Sản phẩm bán chạy :  

 1. Panel lõi xốp chống cháy lan ( panel EPS)        

2.  Panel lõi xốp thường           

3. Panel Inox

4. Panel lõi bông khoáng ( Rockwool Panel)         

5.  Panel mạ kẽm                     

6. Panel Pu

7. Cửa panel phòng sạch                                       

8. Cửa trượt                          

 9. Phụ Kiện Lắp đặt

 

Tag: Panel eps |  Panel Rockwool | Panel Inox |  Panel mạ kẽmPanel PuPanel bông khoáng  Panel xốp chống cháy lan | Panel eps chống cháy lan |  Panel xốppanel cách nhiệt  | Panel cách âm | Panel chống cháyCửa panel  | Phụ kiện lắp đặt panel | Panel cách âm | Panel chống cháy | Panel Pu | Panel phòng sạch | Panel Dingsheng | phòng sạch mỹ phẩm